Bộ thủ tiếng Trung

Đăng vào lúc 27/08/2022

Hình dạng bộ thủ tiếng Trung

Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian.

Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải (1936). Một số bộ có giản thể, một số bộ có tân tự thể của kanji tiếng Nhật.

Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán

Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán

  • Chữ 天 /tiān/: trời, ngày   Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
  • Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe  Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất

Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển cũng dễ dàng hơn
Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán

  • Mẹ 妈妈 Māma
  • Chị gái 姐姐 Jiějie
  • Em gái 妹妹 Mèimei
  • Cô ấy 她 Tā

⇒ Các chữ trên đều có chung bộ nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái

Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

  • Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển năm 1716, Trung Hoa đại tự điển năm 1915, và Từ hải năm 1936.
  • Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.
  • Bên trái: 略 âm Hán Việt là lược: gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
  • Bên phải: 期 âm Hán Việt là kỳ :gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
  • Trên: 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm: bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
  • Dưới: 志 âm Hán Việt là chí gồm: bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
  • Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm: bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
  • Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
  • Góc trên bên trái: 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方 (phương).
  • Góc trên bên phải: 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
  • Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
  • Đóng khung: 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
  • Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
  • Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
  • Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
  • Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).

Chức năng bộ thủ tiếng Trung

Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc,
Ví dụ như:

  • Chữ  (âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
  • Chữ  (âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.

Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt.
[/toggle]

Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán

Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc:

Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)

STT BỘ TÊN BỘ Ý NGHĨA
1. NHẤT số một
2. CỔN nét sổ
3. CHỦ điểm, chấm
4. 丿 PHIỆT nét sổ xiên qua trái
5. ẤT vị trí thứ 2 trong thiên can
6. QUYẾT nét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)

7. NHỊ số hai
8. ĐẦU (Không có nghĩa)
9. 人( 亻) NHÂN (NHÂN ĐỨNG) người
10. NHI Trẻ con
11. NHẬP vào
12. BÁT số tám
13. QUYNH vùng biên giới xa; hoang địa
14. MỊCH trùm khăn lên
15. BĂNG nước đá
16. KỶ ghế dựa
17. KHẢM há miệng
18. 刀(刂) ĐAO con dao, cây đao (vũ khí)
19. LỰC sức mạnh
20. BAO bao bọc
21. CHỦY cái thìa (cái muỗng)
22. PHƯƠNG tủ đựng
23. HỆ che đậy, giấu giếm
24. THẬP số mười
25. BỐC xem bói
26. TIẾT đốt tre
27. HÁN sườn núi, vách đá
28. KHƯ, TƯ riêng tư
29. HỰU lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách nhớ và viết nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.

Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)

30. KHẨU cái miệng
31. VI vây quanh
32. THỔ đất
33. kẻ sĩ
34. TRĨ đến ở phía sau
35. TUY đi chậm
36. TỊCH đêm tối
37. ĐẠI to lớn
38. NỮ nữ giới, con gái, đàn bà
39. TỬ con
40. MIÊN mái nhà, mái che
41. THỐN đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. TIỂU nhỏ bé
43. UÔNG yếu đuối
44. THI xác chết, thây ma
45. TRIỆT mầm non, cỏ non mới mọc
46. SƠN núi non
47. XUYÊN sông ngòi
48. CÔNG người thợ, công việc
49. KỶ bản thân mình
50. CÂN cái khăn
51. CAN thiên can, can dự
52. YÊU nhỏ nhắn
53. 广 NGHIỄM mái nhà
54. DẪN bước dài
55. CỦNG chắp tay
56. DẶC bắn, chiếm lấy
57. CUNG cái cung (để bắn tên)
58. KỆ đầu con nhím
59. SAM lông,  tóc dài
60. XÍCH bước chân trái

Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)

61. 心 (忄) TÂM (TÂM ĐỨNG) quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. QUA cây qua(một thứ binh khí dài)
63. HỘ cửa một cánh
64. 手 (扌) THỦ tay
65. CHI cành nhánh
66. 攴 (攵) PHỘC đánh khẽ
67. VĂN văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. ĐẨU cái đấu để đong
69. CẨN cái búa, rìu
70. PHƯƠNG vuông
71. không
72. NHẬT ngày, mặt trời
73. VIẾT nói rằng
74. NGUYỆT tháng, mặt trăng
75. MỘC gỗ, cây cối
76. KHIẾM khiếm khuyết, thiếu vắng
77. CHỈ dừng lại
78. ĐÃI xấu xa, tệ hại
79. THÙ binh khí dài, cái gậy
80. chớ, đừng
81. TỶ so sánh
82. MAO lông
83. THỊ họ
84. KHÍ hơi nước
85. 水 (氵) THỦY nước
86. 火(灬) HỎA lửa
87. TRẢO móng vuốt cầm thú
88. PHỤ cha
89. HÀO hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 (丬) TƯỜNG mảnh gỗ, cái giường
91. PHIẾN mảnh, tấm, miếng
92. NHA răng
93. 牛( 牜) NGƯU trâu
94. 犬 (犭) KHUYỂN con chó

Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.

Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ

95. HUYỀN  đen huyền, huyền bí
96. NGỌC đá quý, ngọc
97. QUA quả dưa
98. NGÕA ngói
99. CAM ngọt
100. SINH sinh đẻ, sinh sống
101. DỤNG dùng
102. ĐIỀN ruộng
103. 疋(匹) THẤT đv đo chiều dài, tấm
104. NẠCH bệnh tật
105. BÁT gạt ngược lại, trở lại
106. BẠCH màu trắng
107. da
108. MÃNH bát dĩa
109. MỤC mắt
110. MÂU cây giáo để đâm
111. THỈ cây tên, mũi tên
112. THẠCH đá
113. 示 (礻) THỊ (KỲ) chỉ thị; thần đất
114. NHỰU vết chân, lốt chân
115. HÒA lúa
116. HUYỆT hang lỗ
117. LẬP đứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ

118. TRÚC tre trúc
119. MỄ gạo
120. 糸 (糹-纟) MỊCH sợi tơ nhỏ
121. PHẪU đồ sành
122. 网 (罒- 罓) VÕNG cái lưới
123. DƯƠNG con dê
124. 羽 (羽) lông vũ
125. LÃO già
126. NHI mà, và
127. LỖI cái cày
128. NHĨ tai (lỗ tai)
129. DUẬT cây bút
130. NHỤC thịt
131. THẦN bầy tôi
132. TỰ tự bản thân, kể từ
133. CHÍ đến
134. CỬU cái cối giã gạo
135. THIỆT cái lưỡi
136. SUYỄN sai suyễn, sai lầm
137. CHU cái thuyền
138. CẤN dừng, bền cứng
139. SẮC màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 (艹) THẢO cỏ
141. HỔ vằn vện của con hổ
142. TRÙNG sâu bọ
143. HUYẾT máu
144. HÀNH đi, thi hành, làm đc
145. 衣 (衤) Y áo
146. Á che đậy, úp lên

Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.

Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ

147. 見( 见) KIẾN trông thấy
148. GIÁC góc, sừng thú
149. 言 (讠) NGÔN nói
150. CỐC khe nc chảy giữa hai núi
151. ĐẬU hạt đậu, cây đậu
152. THỈ con heo, con lợn
153. TRÃI loài sâu không chân
154. 貝 (贝) BỐI vật báu
155. XÍCH màu đỏ
156. TẨU đi, chạy
157. TÚC chân, đầy đủ
158. THÂN thân thể, thân mình
159. 車 (车) XA chiếc xe
160. TÂN cay, vất vả
161. THẦN nhật, nguyệt, thìn (12 chi)
162. 辵(辶 ) QUAI XƯỚC chợt bước đi
163. 邑 (阝) ẤP vùng đất cho quan
164. DẬU một trong 12 địa chi
165. BIỆN phân biệt
166. dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ

167 KIM kim loại; vàng
168. 長 (镸- 长) TRƯỜNG dài; lớn (trưởng)
169. 門 (门) MÔN cửa hai cánh
170. 阜 (阝) PHỤ đống đất, gò đất
171. ĐÃI kịp, kịp đến
172. TRUY, CHUY chim đuôi ngắn
173. mưa
174. 青 (靑) THANH màu xanh
175. PHI không

Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ

176. 面( 靣) DIỆN mặt, bề mặt
177. CÁCH da thú; thay đổi
178. 韋 (韦) VI da đã thuộc rồi
179. PHỈ, CỬU rau phỉ (hẹ)
180. ÂM âm thanh, tiếng
181. 頁 (页) HIỆT đầu; trang giấy
182. 風 (凬-风) PHONG gió
183. 飛 (飞) PHI bay
184. 食( 飠-饣) THỰC ăn
185. THỦ đầu
186. HƯƠNG mùi hương thơm

Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…

Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.

Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).

Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ

187. 馬( 马) con ngựa
188. CỐT xương
189. CAO cao
190. BƯU, TIÊU tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191. ĐẤU chống nhau, chiến đấu
192. SƯỞNG rượu nếp; bao đựng  cung
193. CÁCH tên 1con sông xưa, cái đỉnh
194. QUỶ con quỷ

Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ

195. 魚( 鱼) NGƯ con cá
196. 鳥 (鸟) ĐIỂU con chim
197. LỖ đất mặn
198. 鹿 LỘC con hươu
199. 麥 (麦) MẠCH lúa mạch
200. MA cây gai

Bộ 12 Nét gồm 4 bộ

201. HOÀNG màu vàng
202. THỬ lúa nếp
203. HẮC màu đen
204. CHỈ may áo, khâu vá

Bộ 13 Nét gồm 4 bộ

205. MÃNH con ếch; cố gắng
206. ĐỈNH cái đỉnh
207. CỔ cái trống
208. THỬ con chuột

Bộ 14 Nét gồm 2 bộ

209. TỴ cái mũi
210. 齊 (斉-齐) TỀ ngang bằngu

Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ

211. 齒 (歯 -齿) XỈ răng

Bộ 16 Nét gồm 2 bộ

212. 龍 (龙) LONG con rồng
213. 龜 (亀-龟) QUY con rùa

Bộ 17 Nét gồm 1 bộ

214. DƯỢC sáo 3 lỗ

 

 

Hotline: 0365.049.138
Nhắn tin Facebook Zalo: 0365.049.138